I. Sổ tay Quản Lý Dự Án và Chỉ Huy Trưởng Công Trình Cơ Điện của XCorp là gì
Sổ tay Quản Lý Dự Án và Chỉ Huy Trưởng Công Trình Cơ Điện của XCorp là một tài liệu quan trọng giúp đảm bảo việc quản lý và triển khai dự án một cách hiệu quả. Sổ tay này cung cấp những hướng dẫn chi tiết, các quy trình và tiêu chuẩn cần thiết để thực hiện và hoàn thành các dự án cơ điện.

Mục đích của sổ tay
Sổ tay này nhằm cung cấp:
- Hướng dẫn chi tiết về quy trình quản lý dự án: Từ giai đoạn lập kế hoạch, thực hiện cho đến kiểm tra, giám sát và hoàn tất dự án.
- Các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn: Đảm bảo các dự án được thực hiện đúng tiêu chuẩn, từ đó đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình.
- Quy trình giám sát và báo cáo: Các bước giám sát và báo cáo tiến độ công việc, giúp đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ và không vượt ngân sách.
Vai trò của Chỉ Huy Trưởng Công Trình Cơ Điện
Chỉ Huy Trưởng Công Trình Cơ Điện là người chịu trách nhiệm cao nhất tại công trình. Họ đảm bảo rằng tất cả các công việc liên quan đến cơ điện đều được thực hiện đúng kế hoạch và đạt chất lượng cao nhất. Các nhiệm vụ chính bao gồm:
- Lập kế hoạch và triển khai công việc: Phối hợp với các bên liên quan để lập kế hoạch chi tiết và triển khai công việc tại công trường.
- Giám sát và kiểm tra chất lượng: Đảm bảo rằng tất cả các công việc đều đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng theo quy định.
- Quản lý nguồn lực và tiến độ: Kiểm soát nguồn lực và tiến độ công việc, đảm bảo hoàn thành dự án đúng hạn và không vượt ngân sách.
- Báo cáo và giải quyết vấn đề: Thường xuyên báo cáo tiến độ công việc và giải quyết các vấn đề phát sinh tại công trường.
Tầm quan trọng của sổ tay
Việc tuân thủ theo Sổ tay Quản Lý Dự Án và Chỉ Huy Trưởng Công Trình Cơ Điện của XCorp giúp đảm bảo rằng dự án được quản lý và thực hiện một cách chuyên nghiệp, hiệu quả và đạt được các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. Sổ tay này không chỉ là một công cụ hỗ trợ quản lý mà còn là một tài liệu tham khảo quan trọng giúp tăng cường kiến thức và kỹ năng của Chỉ Huy Trưởng và các nhân viên liên quan.

II. TRÌNH TỰ VÀ DANH MỤC NHỮNG ĐẦU CÔNG VIỆC CHÍNH
STT | TÊN CÔNG VIỆC |
I | CẬP NHẬT THÔNG TIN |
1 | Nghiên cứu hợp đồng |
2 | Tìm hiểu hồ sơ đấu thầu |
3 | Đọc và nghiên cứu dự toán |
4 | Đọc và nghiên cứu bản vẽ |
5 | Đọc và nghiên cứu chỉ dẫn kỹ thuật (specs) của chủ đầu tư (CĐT) hoặc Tư vấn |
6 | Khảo sát hiện trường thi công |
7 | Khảo sát vùng miền |
8 | Thu thập thông tin (điện thoại, Zalo) của tất cả các bên liên quan (phụ trách điện khu vực, đường nước, cây xanh, đô thị, công an, cứu hộ, cứu nạn…) |
9 | Cập nhật thông tin vào phần mềm Quản trị XCorp |
II | CHUẨN BỊ |
A | Phản hồi về khâu hồ sơ, thiết kế,… |
1 | Đề xuất với BCH, BTGĐ những thiếu sót, sai lệch về khối lượng, đầu việc… trong dự toán công trình |
2 | Làm việc với TVGS, TVTK, CĐT để điều chỉnh những sai sót của dự toán công trình (nếu có) |
3 | Phát hiện và đề xuất với BCH, TVTK, TVGS và CĐT về những thiếu sót và bất hợp lý trong bản vẽ thiết kế |
4 | Làm việc với TVGS, TVTK, CĐT để điều chỉnh những sai sót của bản vẽ công trình (nếu có) |
5 | Đề xuất với BCH-BTGĐ những thuận lợi và khó khăn đối với mặt bằng thi công |
6 | Đề xuất với BCH, TVTK, TVGS những quy định, tiêu chuẩn trong Specs không thể áp dụng được trong dự án (nếu có) |
7 | Đề xuất với BTGĐ, BCH về những thuận lợi và khó khăn của yếu tố địa chất, thủy văn … |
8 | Đề xuất với BTGĐ, BCH về những yếu tố thuận lợi và khó khăn của vùng miền nơi thi công |
B | BIỆN PHÁP THI CÔNG |
1 | Lập biện pháp thi công tổng thể, theo từng hạng mục và theo từng giai đoạn |
2 | Bàn bạc với BCH về những biện pháp, công nghệ thi công khó và phức tạp nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu |
3 | Đề xuất với BCH, BTGĐ những biện pháp thi công tối ưu nhằm rút ngắn thời gian thi công và tiết kiệm vật tư |
4 | Biện pháp tổng mặt bằng thi công |
5 | Lập biện pháp thi công phần lán trại, nhà chỉ huy,… |
6 | Lập biện pháp thi công phần ống ngầm ngoại vi cảnh quan, đường ống kết nối điện, đường ống kết nối nước cấp thoát thải, đường ống kết nối internet, tiếp địa, chống sét |
7 | Lập biện pháp thi công Hệ thống M&E |
8 | Lập biện pháp an toàn trong thi công theo từng biện pháp thi công cụ thể |
9 | Chủ động làm việc với các thầu phụ đội khoán về các biện pháp thi công |
C | KẾ HOẠCH THI CÔNG |
1 | Lập kế hoạch thi công tổng thể |
2 | Lập tiến độ thi công tổng thể |
3 | Lập tiến độ thi công chi tiết |
4 | Lập kế hoach vê nhân sự BCH, kế hoạch về nhân công |
5 | Lập kế hoạch thi công lán trại, nhà chỉ huy,… |
6 | Lập kế hoạch thi công phần phần ống ngầm ngoại vi cảnh quan, đường ống kết nối điện, đường ống kết nối nước cấp thoát thải, đường ống kết nối internet, tiếp địa, chống sét |
7 | Lập kế hoạch thi công Hệ thống M&E |
8 | Lập kế hoạch thi công phù hợp với biện pháp thi công và tiến độ dự án |
9 | Lập kế hoạch huy động nhân lực phù hợp vói bảng tiến độ dự án đưa ra |
10 | Chủ động làm việc với các thầu phụ đội khoán về kế hoạch huy động nhân sự và kế hoạch thi công |
11 | Lập kế hoạch huy động máy móc, thiết bị và vật tư phù hợp với biện pháp thi công và tiến độ được lập của dự án |
D | TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG |
1 | Phối hợp với BCH xây dựng và ban hành các quy định, quy trình trên công trường |
2 | Phổ biến các quy định, quy phạm và quy trình trên công trình, CĐT, TVGS,… |
3 | Nắm rõ quy trình lao động sản xuất của BCH, BTGĐ ở công trường |
4 | Nắm rõ các quy định, các nội quy của BCH, BTGĐ để phổ biến cho thầu phụ và đội thi công |
5 | Lập sơ đồ tổ chức được sự chấp thuận của TVGS, CĐT |
6 | Các quyết định bổ nhiệm chỉ huy trưởng |
7 | Quyết định thành lập các nhân sự BCH công trường |
8 | Thông báo các đơn vị liên quan về nhân sự về bộ máy nhân sự, sơ đồ tổ chức,…. |
9 | Mở phần mềm Quản trị XCorp tìm các biểu mẫu đi kèm tải về máy để soạn |
E | TỔNG HỢP GIÁ THÀNH SẢN XUẤT |
1 | Chuẩn bị form mẫu ngân sách của XCorp |
2 | Tính toán khối lượng toàn công trình |
3 | Điều chỉnh định mức phù hợp theo từng hạng mục theo biện pháp thi công được lập |
4 | Đưa khối lượng vào định mức để tính khối lượng vật tư và thiết bị |
5 | Phân tích giá thành vật tư, thiết bị cho từng hạng mục theo biện pháp thi công được lập |
6 | Tính toán chi phí nhân công của từng hạng mục |
7 | Xác định chủ trương điều chỉnh thiết kế |
8 | Tổng hợp giá thành sản xuất của toàn dự án |
III | CHUẨN BỊ THI CÔNG |
A | Công tác tạm |
1 | Xây dựng văn phòng BCH, lán trại công nhân, nhà vệ sinh… |
2 | Xây dựng các kho, bãi |
3 | Thiết lập đường điện công nghiệp và điện sinh hoạt |
4 | Thiết lập đường nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt |
5 | Triển khai làm đường tạm phục vụ cho thi công |
6 | Lắp dựng các bảng hiệu, biển báo,… |
B | Bố trí công trình |
1 | Triển khai bàn giao cao độ, cộc mốt với đơn vị xây dựng |
2 | Triển khai vị trí và cao độ các điểm mốc tại các khu vực, các tầng |
4 | Kiểm tra và lập biên bản xác nhận các cọc mốc |
IV | TỔ CHỨC THỰC HIỆN THI CÔNG |
A | Mô tả, chỉ dẫn chi tiết (Detail) |
1 | Shop bản vẽ, Detail Combine phần ngầm |
2 | Shop bản vẽ, Detail Combine thiết bị lắp đặt trên tường |
3 | Shop bản vẽ, Detail Combine thiết bị lắp đặt trên trần |
4 | Shop bản vẽ, Detail Combine thiết bị lắp đặt âm trần |
5 | Shop bản vẽ, Detail Combine các Phòng kỹ thuật điện, điện nhẹ, PCCC, nước, MVAC |
6 | Shop bản vẽ, Detail hệ thống đường ống, dây các hạng mục âm trần, âm tường, phần ngầm |
7 | Shop bản vẽ, Detail lắp đặt thiết bị trên tường, trên trần |
8 | Shop bản vẽ, Detail lắp đặt thiết bị các Phòng kỹ thuật điện, điện nhẹ, PCCC, nước, MVAC |
B | Kế hoạch chi tiết |
1 | Lập kế hoạch thi công tuần, ngày |
2 | Kế hoạch nhân sự theo tuần, ngày |
3 | Lập kế hoạch công nhân theo tuần, ngày |
4 | Lập kế hoạch nhập vật tư theo tuần, ngày |
5 | Lập kế hoạch nhập thiết bị theo tuần, ngày |
C | Triển khai thi công |
1 | Đo Trắc đạc, xác định vị trí, cao độ cột, sàn |
2 | Cung cấp bản vẽ thi công, yêu cầu kỹ thuật cho thầu phụ |
3 | Cung cấp đày đủ các bản vẽ thi công phát sinh |
4 | Bố trí mặt bằng thi công, vị trí tập kết, gia công vật tư cho thầu phụ |
5 | Cung cấp thiết bị thi công, hướng dẫn sự dụng, yêu cầu và quy cách, quy chế sử dụng, cho thầu phụ |
6 | Hướng dẫn biện pháp thi công |
7 | Triển khai biện pháp thi công |
20 | Triển khai biện pháp, yêu cầu an toàn lao động cho tất cả các hạng mục |
D | Giám sát quá trình thi công |
1 | Giám sát chất lượng vật tư đầu vào (đúng nhà sản xuất, kích thước, chủng loại,…) |
2 | Bám sát quá trình thi công, giám sát thi công theo đúng kích thước bản vẽ |
3 | Giám sát chất lượng thi công của thầu phụ |
4 | Giám sát khối lượng thi công |
5 | Giám sát tiến độ thực hiện |
6 | Giám sát chất lượng thiết bị thi công trên công trình |
7 | Giám sát vệ sinh ở công trường |
8 | Giám sát an toàn lao động trong suốt quá trình thi công |
9 | Giám sát quá trình bảo dưỡng thành phảm sau khi thi công |
E | Nghiệm thu |
1 | Nghiệm thu nội bộ (CHT kết hợp với cán bộ KTTC nghiệp thu nội bộ các công tác đã xong) |
2 | Nghiệm thu công viêc với TVGS, CĐT, nghiệm thu tổng quát để bàn giao cho chủ đầu tư |
3 | Nghiệm thu MEP, vận hành chạy thử, danh mục các thiết bị bắt buộc phải kiểm định trước khi đưa vào sử dụng |
F | AN TOÀN LAO ĐỘNG |
1 | Bố trí hệ thống các nhãn, biển báo an toàn nhằm cảnh báo các mối nguy hiểm, chỉ ra những nơi không an toàn |
2 | Thiết kế biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công, trong đó phải thể hiện các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn lao động và phòng chống cháy, nổ |
3 | Hướng dẫn người lao động các biện pháp để đảm bảo an toàn |
4 | Thứ 2 đầu tuần tổ chức huấn luyện và phổ biến các quy định về an toàn cho người lao động |
5 | Tuyệt đối tuân thủ các quy định kỹ thuật về an toàn trong thi công xây dựng |
6 | Thường xuyên nhắc nhở công nhân mặc đồ bảo hộ lao động và các biện pháp an toàn |
7 | Đặc biệt lưu ý đảm bảo an toàn kết cấu giàn giáo, đảm bảo an toàn đối với máy, thiết bị nâng hạ, bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác an toàn phù hợp với quy mô, mức độ rủi ro xảy ra tai nạn lao động của công trường theo quy định |
8 | Lập phương án xử lý, ứng cứu khẩn cấp khi xảy ra sự cố mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng |
9 | Kiểm tra việc thực hiện biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn của thầu phụ |
10 | Dừng thi công và yêu cầu nhà thầu phụ khắc phục khi phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy định về an toàn trong thi công xây dựng và có chế tài xử phạt trong hợp đồng nếu để xảy ra mất an toàn |
11 | Phải duy trì thường xuyên việc hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong thi công xây dựng công trình |
12 | Báo cáo thường xuyên về tình hình an toàn lao động trong thi công xây dựng theo quy định |
13 | Thực hiện đầy đủ và kịp thời những biện pháp an toàn chung |
14 | Công trường phải có sổ nhật ký thi công và ghi đầy đủ tình hình sự cố, tai nạn, biện pháp khắc phục và xử lí trong quá trình thi công |
15 | Trên công trường xây dựng, mọi vị trí làm việc đều phải giữ gọn gàng, ngăn nắp. Các thiết bị, dụng cụ luôn phải đặt đúng nơi quy định. Các chất thải, vật liệu thừa phải được thu dọn thường xuyên |
16 | Phải có giải pháp chuyển vật liệu thừa, vật liệu thải từ trên cao (trên 3 m) xuống. Không được đổ vật liệu thừa, vật liệu thải từ trên cao xuống khi khu bên dưới chưa rào chắn, chưa đặt biển báo và chưa có người cảnh giới |
17 | Người lao động làm việc trên cao và dưới hầm sâu phải có túi đựng dụng cụ đồ nghề. Không được thả, ném các loại vật liệu, dụng cụ, đồ nghề trên cao xuống |
18 | Tổ chức khám sức khoẻ đủ điều kiện làm việc, mua bảo hiểm bắt buộc, cấp phát bảo hộ lao động cho công nhân, cán bộ kỹ thuật của Ban chỉ huy (BCH) |
19 | Quyết định thành lập Ban an toàn công trường phụ trách công tác an toàn lao động, PCCC CHCN |
20 | Tổ chức đội phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ phù hợp với quy mô công trường |
21 | Bố trí tủ thuốc hoặc phòng y tế tại công trường |
22 | Tổ chức tổng vệ sinh hàng tuần, định kỳ 1 lần/1 tuần |
VI | HỒ SƠ |
1 | Nắm được hợp đồng chính thức được ký kết giữa các bên liên quan công trình |
2 | Nắm được yêu cầu của hồ sơ hoàn thành công trình (hồ sơ hoàn công) |
3 | Nắm được yêu cầu của bản vẽ hoàn công |
4 | Nghiên cứu quy định về nghiệm thu vật liệu đưa vào thi công, nghiệm thu công việc, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hạng mục, công trình |
5 | Giữ liên lạc với người làm thanh toán của đơn vị Chủ đầu tư, nhanh chóng thống nhất các loại biên bản mẫu (có mẫu duyệt) bao gồm: Biên bản nghiệm thu, mẫu nhật ký, lấy mẫu vật tư, thí nghiệm… (thống nhất mẫu bằng cách ký xác nhận vào mẫu biên bản) |
6 | Cập nhật theo dõi tracking hồ sơ theo form mẫu Quản trị của XCorp |
7 | Nắm được bản vẽ đã phê duyệt, dự toán đầu vào và lên danh mục công tác phát sinh (nêu rõ nguyên nhân), đưa ra hướng giải quyết |
8 | In các biên bản, theo dõi biên bản ký, các biên bản cần có thông qua danh sách (list) từng đầu mục và công việc |
9 | Bố trí Onedire lữu trữ hồ sơ file mềm + file pdf + file scan trên phần mềm Quản trị của XCorp. Bố trí tủ lữu trữ hồ sơ bản cứng tại công trường. Danh mục đầy đủ tạo điều kiện cho các bộ phận khác tham chiếu hoặc tham khảo. Tạo điều kiện trong quá trình bàn giao công tác và nắm bắt hồ sơ cho người tiếp nhận |
10 | Sau khi tính toán khối lượng thanh toán đối chiếu với khối lượng của kỹ thuật hiện trường nhằm tránh sai sót |
11 | Số liệu nghiệm thu, thanh toán nhập vào Hồ sơ thanh toán IPC để thanh toán hoặc QLCL để nghiệm thu |
12 | Kết hợp với cán bộ kỹ thuật hiện trường để nắm giữ các phát sinh mới trong quá trình thi công tạo điều kiện chủ động trong công tác thanh quyết toán. Lưu trữ bản vẽ đã phê duyệt dùng thi công (bản gốc) và bản vẽ thay đổi thiết kế được phê duyệt (bản gốc) trong quá trình thi công |
13 | Trao đổi với BTGĐ phần công việc liên quan ngoài khả năng của mình |
15 | Nắm chắc về lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng |
VII | Đo vẽ hoàn công |
1 | Kiểm tra vị trí của các hạng mục riêng biệt và hệ thống kỹ thuật so với các tham số trong hồ sơ thiết kế |
2 | Đo vẽ hoàn công hệ thống kỹ thuật ngầm (thực hiện trước khi lấp) |
3 | Đo vẽ hoàn công vị trí mặt bằng, độ cao, kích thước hình học của các hạng mục sau khi đã hoàn thành giai đoạn lắp ráp |
VIII | THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN |
1 | Làm hồ sơ thanh toán khối lượng cho tổ đội dựa vào khối lượng công việc và biên bản nghiệm thu công viêc |
2 | Làm hồ sơ thanh toán khối lượng theo hạng mục, khối lượng công việc hoàn thành và theo từng giai đoạn với CĐT |
3 | Theo dõi số liệu lũy kế các giai đoạn thanh toán, đến cuối công trình có số liệu quyết toán hợp đồng luôn, giảm bớt nhân lực làm hồ sơ |
IX | Kiểm soát chất lượng thiết bị vật tư |
1 | Giám sát, thường trực theo dõi chất lượng của dụng cụ thi công |
2 | Đưa ra các đề xuất với BCH điều chỉnh (nếu có vấn đề hư hỏng, lãng phí dụng cụ) để thi công đạt hiệu quả |
3 | Giám sát chất lượng thầu phụ sử dụng hiểu quả vật tư |
4 | Đưa ra các đề xuất với BCH điều chỉnh kịp thời (nếu có lãng phí, thiết hụt… vật tư) để đạt hiệu quả tối ưu cho các hạng mục |
#III. TẦN SUẤT THÍ NGHIỆM VÀ NỘI DUNG THÍ NGHIỆM CỦA CÁC VẬT TƯ ĐẦU VÀO
Đang cập nhật.
#IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP VÀ GIẢI PHÁP
Stt | Nội dung | Biện pháp |
1 | Công tác kiểm soát vật liệu sử dụng cho công trình xây dựng chưa được thực hiện đầy đủ | |
1 | Một số chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu chủ yếu chưa thực hiện kiểm soát đầy đủ | Thực hiện thí nghiệm và kiểm soát thí nghiệm đầy đủ |
2 | Một số vật liệu xây dựng thiếu hồ sơ về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, thiếu nguồn gốc, xuất xứ, nhãn mác theo quy định… | Chú ý sưu tầm, lưu trữ hồ sơ đầy đủ |
3 | Nhiều chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu thi công còn chưa nắm bắt sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nào phải có chứng nhận hợp quy | Nghiên cứu danh mục sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng phải có chứng nhận hợp quy theo Thông tư của Bộ Xây dựng |
#V. BỆNH HỌC CÔNG TRÌNH
STT | TÊN CÔNG VIỆC | MỘT SỐ BỆNH HỌC CÔNG TRÌNH | CÁCH XỬ LÝ |
3 | Thi công hệ thống cấp thoát nước | ||
3.1 | Lắp đặt hệ thống thoát nước bẩn | Ống chờ thoát nước bệ xí lệch vị trí. | Bẻ co trên nền, hạn chế đục sàn. |
Ống thoát sàn đấu với hố ga thoát nước mưa. | Sửa lại nếu CDT yêu cầu. | ||
Bị nghẹt ống thoát sàn do hồ. | Dùng dây sắt nhỏ chọc và xả nước cho đến khi hết ngẹt. | ||
3.2 | Lắp đặt hệ thống thoát nước mưa | Không cùm giữ ống. | Câu gạch. |
Tắc (nghẹt) ống do vữa (hồ). | Test nước tìm vị trí tắc – cắt đoạn ống tắc và thay thế. | ||
Đấu nhầm hố ga thoát nước bẩn. | Sửa lại nếu TVGS, CĐT yêu cầu. | ||
3.3 | Lắp đặt hệ thống cấp nước | Nứt, bể ống. | Khóa van tìm đúng vị trí và xử lý. |
Bệ xí bị xì ống cấp. | Xiết chặt các đầu răng, quấn keo lụa kỹ. | ||
Nền, tường bị thấm. | Khóa van từng vùng, tìm vị đúng vị trí xử lý. | ||
Vòi bị mất. | Bảo vệ cổng kiểm tra kỹ. Lắp bù. | ||
3.4 | Lắp đặt hệ thống tưới cây | Ống bị nứt, xì nước | Khóa van, xử lý tại vị trí xì |
4 | Thi công hệ thống điện chiếu sáng | ||
Ống chờ bị tắc (nghẹt). | Cắt trần đà. | ||
Bóng điện không sáng. | Kiểm tra đấu nối, xoay bóng đúng vị trí. | ||
Đấu lộn công tắc. | Cúp CB đấu lại. Nhắc thợ: đấu công tắc tương ứng phụ tải từ trái sang phải, từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới | ||
Bung ty máng cáp. | Khoan ty 10 gia cố lại. | ||
9 | Công tác thi công cơ điện, cấp thoát nước, điều hoà thông gió, phòng cháy chữa cháy, điện nhẹ (MEP) | Phụ thuộc nhiều vào Nhà thầu phụ và thường xảy ra nhiều sai sót trong quá trình thi công | Khi thương thảo hợp đồng với thầu phụ cần phải đưa các điều khoản cụ thể mức phạt rõ ràng khi xảy ra sai sót… Kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình các thầu phụ triển khai thi công. Phân đoạn, phân khu trong thi công để kiểm tra giám sát dễ dàng |
10 | Công tác quản lý tiến độ | Một số công trình chưa lập được tiến độ thi công hợp lý | Cần kỹ sư có kinh nghiệm lập và quản lý tiến độ thi công, khi lập dự trù được các khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thi công để đảm bảo theo hợp đồng đã ký. Đặc biệt đối với công trình có quy mô lớn khối lượng công việc nhiều. |
11 | Công tác an toàn lao động vệ sinh môi trường | ||
Dây điện thi công không được treo đặt trên cao | Yêu cầu treo cao | ||
Dây điện không được bao bọc bảo vệ đầy đủ | Sử dụng dây điện, bao bọc bảo vệ đầy đủ | ||
Thiết bị đấu nối điện phích cắm ổ cắm không được trang bị đầy đủ nguy cơ xảy ra tiềm ẩn nguy cơ rủi ro mất an toàn cao | Trang bị thiết bị đấu nối đảm bản an toàn | ||
Thi công trên cao không được trang bị đầy đủ trang thiết bị an toàn lao động | Trang bị thiết bị an toàn lao động làm việc trên cao | ||
Người lao động chưa có ý thức đầy đủ về an toàn lao động dẫn đến nguy cơ mất an toàn lao động rất cao | Tổ chức huấn luyện, tuyên truyền thường xuyên, liên tục. Xử phạt. | ||
12 | Công tác quản lý hồ sơ | Công tác quản lý hồ sơ của một số công trình chưa thực hiện nghiêm túc | Cần chú trọng đặc biệt công tác này, ghi nhớ: “án tại hồ sơ”. Sử dụng cán bộ được đào tạo về Lập và quản lý hồ sơ |
#VI. NGHIỆM THU, THANH TOÁN
STT | CÔNG VIỆC | CÁC BƯỚC NGHIỆM THU |
1 | Ống nước | |
Kiểm tra nguyên vật liệu. | Kiểm tra nhà sản xuất đúng nhàn sản xuất, đúng kích thước, đúng thông số kỹ thuật. Kiểm tra (CO & CQ) | |
Kiểm tra Trắc đạc | Kiểm tra vị trí lắp đặt ống nước theo thiết kế. Kiểm tra vị trí lắp theo phương ngang và phương dọc. | |
Kiểm tra biện pháp thi công | Kiểm tra các mối nối, dán keo có chặt không. Kiểm tra có gắn cùm chắc chắn chưa. | |
Kiểm tra hoạt động có tải và không tải | ||
2 | Đèn | |
Kiểm tra nguyên vật liệu. | Kiểm tra nhà sản xuất đúng nhàn sản xuất, đúng kích thước, đúng thông số kỹ thuật. Kiểm tra (CO & CQ) | |
Kiểm tra Trắc đạc | Kiểm tra vị trí lắp đặt ống nước theo thiết kế. Kiểm tra vị trí lắp theo phương ngang và phương dọc. | |
Kiểm tra biện pháp thi công | Kiểm tra các mối nối, dán keo có chặt không? Kiểm tra có gắn cùm chắc chắn chưa? | |
Kiểm tra có tải và không tải | Kiểm tra đèn có tải cho chạy toàn bộ có bóng đèn. Kiểm tra đèn không có tải cho đèn chạy không có bóng. |
#IX. DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHẢI CÓ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
STT | TÊN SẢN PHẨM |
I | Thiết bị vệ sinh |
1 | Chậu rửa |
2 | Bồn Tiểu nam treo tường |
3 | Bồn Tiểu nữ |
4 | Bệ Xí bệt |
II | Các sản phẩm ống cấp thoát nước |
1 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất |
2 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất |
3 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất |
4 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP) |
5 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước |
III | Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khác |
1 | Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình |
2 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn điện trong nhà |
X. HÌNH TƯỢNG NGƯỜI CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG HIỆN TẠI
1. Trách nhiệm nặng nề, vai trò trung tâm
Người Chỉ huy trưởng công trường ngày nay không chỉ là người điều phối các công việc thi công mà còn là “đầu tàu” chịu trách nhiệm toàn diện về tiến độ, chất lượng, an toàn và chi phí của công trình. Họ phải là người vừa có tầm nhìn chiến lược vừa quản lý chặt chẽ từng chi tiết nhỏ để đảm bảo dự án thành công.
Người cầm trịch – Lãnh đạo tối cao trên công trường: Chỉ huy trưởng công trường như một vị tướng quân, đứng trên đỉnh của mọi quyết định. Họ chịu trách nhiệm tổng thể về chiến lược, kế hoạch và triển khai, đảm bảo toàn bộ “binh lực” – từ kỹ sư, công nhân, đến máy móc, thiết bị – phối hợp nhuần nhuyễn để đạt được mục tiêu thi công.
Tư duy chiến lược – Kế hoạch là chìa khóa chiến thắng:
+ Chiến thuật rõ ràng: Giống như một tướng quân lập chiến lược trên chiến trường, Chỉ huy trưởng phải phân tích địa hình công trường, dự đoán rủi ro và lập kế hoạch chi tiết cho từng giai đoạn thi công.
+ Phân bổ nguồn lực: Biết cách “điều binh” – phân bổ nhân sự, vật liệu và thiết bị đúng nơi, đúng thời điểm để đạt hiệu quả tối đa.
2. Trình độ chuyên môn cao và khả năng ra quyết định
– Chuyên môn kỹ thuật: Một Chỉ huy trưởng không thể thiếu kiến thức sâu rộng về thiết kế, thi công, vật liệu và tiêu chuẩn xây dựng.
– Quyết đoán: Họ phải nhanh chóng ra quyết định chính xác trong các tình huống khó khăn như xử lý sự cố công trường, điều chỉnh tiến độ hoặc quản lý nhân sự.
– Ra quyết định tức thời: Khi gặp sự cố hoặc thách thức bất ngờ, họ phải ra quyết định dứt khoát, chính xác, đảm bảo công việc tiếp tục trôi chảy.
3. Kỹ năng lãnh đạo và quản lý đội ngũ
– Lãnh đạo mạnh mẽ: Chỉ huy trưởng không chỉ là một người quản lý mà còn là một nhà lãnh đạo, truyền cảm hứng và giữ vững tinh thần của đội ngũ kỹ sư, công nhân trên công trường.
– Quản lý linh hoạt: Họ cần tổ chức công việc hợp lý, phân bổ nguồn lực hiệu quả và giải quyết các xung đột nội bộ.
– Khả năng điều binh khiển tướng – Lãnh đạo mạnh mẽ
+ Dẫn dắt đội quân: Chỉ huy trưởng là người giữ vững tinh thần cho đội ngũ kỹ sư và công nhân, giống như tướng quân khích lệ binh sĩ trước trận đánh lớn.
+ Điều phối các lực lượng: Từ nhà thầu phụ, tư vấn giám sát đến đội kỹ thuật nội bộ, tất cả phải vận hành như một đội quân đồng lòng dưới sự chỉ đạo của Chỉ huy trưởng.
4. Khả năng giao tiếp và phối hợp
– Kết nối các bên: Chỉ huy trưởng là cầu nối giữa chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu phụ. Họ phải giao tiếp khéo léo để đảm bảo các bên hiểu rõ mục tiêu chung và cùng phối hợp hiệu quả.
– Báo cáo minh bạch: Việc thường xuyên cập nhật tình hình dự án cho chủ đầu tư và các bên liên quan là yêu cầu không thể thiếu.
– Bản lĩnh trên chiến trường – Đối mặt với mọi thách thức
+ Xử lý khủng hoảng: Như một tướng quân đối mặt với địch bất ngờ, Chỉ huy trưởng phải giữ bình tĩnh, phân tích nhanh tình hình và đưa ra giải pháp hiệu quả khi xảy ra rủi ro thi công.
+ Bảo vệ “đội quân” của mình: Đảm bảo an toàn lao động, quyền lợi của công nhân và tinh thần hợp tác giữa các bên liên quan.
– Thành công nằm ở sự phối hợp nhịp nhàng
+ Một tướng quân giỏi không chiến thắng một mình. Chỉ huy trưởng cần phối hợp chặt chẽ với các bên: chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, đội ngũ kỹ thuật và công nhân thi công.
+ Tạo nên đội quân bất bại: Khả năng lãnh đạo của họ biến mọi cá nhân thành một tập thể mạnh mẽ, thống nhất trong mục tiêu và hành động.
5. Sức ép và thách thức
– Áp lực thời gian: Công trình luôn đòi hỏi tiến độ gấp rút, nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng và an toàn.
– Quản lý rủi ro: Họ phải đối mặt với những rủi ro không lường trước, từ thời tiết, thiếu vật liệu, đến sự cố kỹ thuật hoặc nhân sự.
6. Hình mẫu hiện đại – “Chỉ huy trưởng 4.0”
– Ứng dụng công nghệ: Chỉ huy trưởng hiện đại cần nắm vững và biết cách phối hợp với anh/em sử dụng phần mềm Quản lý dự án (Quản trị XCorp, Microsoft Project…), Google Drive, Google Sheet, BIM, IoT như những “vũ khí” tối tân để nắm bắt tiến độ và quản lý công việc từ xa.
– Tư duy đổi mới: Thay vì chỉ tập trung vào thi công, họ còn phải tối ưu hóa chi phí, đảm bảo công trình bền vững và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
– Thông tin là sức mạnh: Giống như tướng quân cần tin tức từ mặt trận, Chỉ huy trưởng phải cập nhật liên tục thông tin từ công trường để ra quyết định chính xác, cũng như truyền tin về công ty, lên cấp trên kịp thời để báo cáo và nhận các chỉ đạo quản lý, điều hành kịp thời phổ biến tới anh/em trên công trường.
Tóm lại:
Hình tượng Chỉ huy trưởng công trường hiện tại không chỉ gói gọn trong một nhà quản lý kỹ thuật mà còn là một nhà lãnh đạo tài ba, một người điều phối nhạy bén và một chuyên gia đa nhiệm. Họ đại diện cho sự kết nối giữa tầm nhìn chiến lược và việc triển khai thực tế, góp phần quyết định thành công của mỗi công trình.
Chỉ huy trưởng công trường không chỉ là một người quản lý, mà là một vị tướng quân thực thụ. Họ nắm trong tay bản đồ chiến lược, điều khiển đội ngũ và đối mặt với mọi thách thức để “giành chiến thắng” – đó là hoàn thành công trình đúng tiến độ, đạt chất lượng và tối ưu chi phí.
Với tầm nhìn chiến lược, bản lĩnh điều hành và tinh thần trách nhiệm cao, Chỉ huy trưởng chính là nhân tố quyết định thành bại của mỗi dự án xây dựng.
Qua các nội dung chỉ dẫn ở trên, giúp bạn hình dung rõ định hướng để đi. Bạn thấy rằng bây giờ Giám đốc dự án, hay Chỉ huy trưởng cái khó nhất không còn là vấn đề kỹ thuật nữa, cái khó nhất là xây dựng được một Ban gắn kết, anh em đồng lòng. Một Ban sẽ có người nọ người kia, nhưng không hỗ trợ nhau thì CHT phải gánh hết và sẽ rất mệt. Giám đốc dự án, Chỉ huy trưởng nên sắp xếp thời gian tổ chức đào tạo anh / em và giao việc cho anh / em, khả năng mình mạnh cái nào thì đào tạo cho những anh / em còn lại, còn cái nào không mạnh thì tìm người mạnh giao kèm cặp người khác.